Một năm học nữa đã đi qua, ngôi trường lại thêm một năm tuổi là thêm sự trưởng thành và thêm cả dấu ấn vàng son. Mặc dù mới bước qua tuổi 20 nhưng năm học 2020- 2021, trường đã nằm trong số 18 trường THPT có điểm chuẩn vào lớp 10 cao nhất thành phố. Đặc biệt còn nằm trong danh sách 149 trường THPT thuộc diện ưu tiên xét tuyển vào Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2021.
Với quan điểm coi “HIỀN TÀI LÀ NGUYÊN KHÍ QUỐC GIA”,nên công tác phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi luôn được nhà trường hết sức chú trọng. Năm học 2020- 2021 tham gia vào các kì thi do Sở Giáo dục và đào tạo TPHCM tổ chức, thầy và trò nhà trường đã mang về 45 giải trong kì thi “Học sinh giỏi lớp 12 cấp thành phố”; 41 huy chương trong kì thi “Olympic tháng 4 Thành phố Hồ Chí Minh mở rộng ”và 20 giảitrong kì thi “Học sinh giỏi giải toán trên máy tính cầm tay cấp thành phố”.
Để có được thành tích trên, ngoài sự nỗ lực và đầy quyết tâm của các em học sinh, có một phần đóng góp công sức không nhỏ của các giáo viên hướng dẫn. Nhà trường xin được vinh danh tất cả Quý Thầy – Cô và các em học sinh đã mang vinh quang về cho ngôi trường Võ Trường Toản dấu yêu!
1. Bảng thành tích Kì thi “Học sinh giỏi lớp 12 cấp thành phố năm học 2020- 2021” - Tổng cộng 45 giải với 9 giải Nhất, 16 giải Nhì, 20 giải Ba
STT
|
Lớp
|
Họ và Tên
|
Môn thi
|
Giải
|
GV hướng dẫn
|
1
|
12C11.17
|
Hồ Đào Yến
|
Linh
|
Địa lý
|
Nhất
|
Cô Ngô Thị Lan Phương
|
2
|
12C11.23
|
Đào Trần Trọng
|
Nghĩa
|
Địa lý
|
Nhì
|
3
|
12C03.13
|
Nguyễn Ngọc Gia
|
Hân
|
Địa lý
|
Ba
|
4
|
12C04.33
|
Vũ Phan Phương
|
Thảo
|
Địa lý
|
Ba
|
5
|
12C05.20
|
Phạm Tuấn
|
Kiệt
|
Địa lý
|
Nhì
|
6
|
12C05.25
|
Lê Thị Minh
|
Nga
|
Địa lý
|
Nhất
|
7
|
12C12.11
|
Nguyễn Thành
|
Đạt
|
Hóa học
|
Nhì
|
Cô Đỗ Thị Việt Phương
|
8
|
12C12.12
|
Đỗ Minh
|
Đức
|
Hóa học
|
Ba
|
9
|
12C12.23
|
Nguyễn Vĩnh Hoàng
|
Khôi
|
Hóa học
|
Nhất
|
10
|
12C15.18
|
Phạm Thế
|
Hiểu
|
Hóa học
|
Nhì
|
11
|
12C15.46
|
Vũ Đức
|
Việt
|
Hóa học
|
Ba
|
12
|
12C01.29
|
Nguyễn Đặng Uyển
|
Nhi
|
Lịch sử
|
Ba
|
Cô Nguyễn Thị Thanh Thi
|
13
|
12C02.16
|
Hoàng Thị Khánh
|
Linh
|
Lịch sử
|
Nhì
|
14
|
12C02.34
|
Trần Ngọc Anh
|
Thư
|
Lịch sử
|
Nhất
|
15
|
12C04.20
|
Vũ Mai Khánh
|
Linh
|
Lịch sử
|
Nhì
|
16
|
12C01.04
|
Trần Thị Quỳnh
|
Anh
|
Ngữ văn
|
Nhì
|
Cô Nguyễn Thị Thanh Tâm
|
17
|
12C02.21
|
Nguyễn Thị Thúy
|
Ngân
|
Ngữ văn
|
Ba
|
18
|
12C03.06
|
Nguyễn Đào Quý
|
Châu
|
Ngữ văn
|
Ba
|
19
|
12C03.16
|
Đặng Huy
|
Hoàng
|
Ngữ văn
|
Ba
|
20
|
12C04.06
|
Nguyễn Thị Hoàng
|
Dịu
|
Ngữ văn
|
Ba
|
21
|
12C04.22
|
Đỗ Ngọc Li
|
Ly
|
Ngữ văn
|
Nhì
|
22
|
12C05.36
|
Nguyễn Vũ Anh
|
Thư
|
Ngữ văn
|
Ba
|
23
|
12C12.07
|
Đinh Lệ
|
Diễm
|
Sinh học
|
Ba
|
Cô Đặng Thị Phương Thi
|
24
|
12C12.08
|
An Thị Thúy
|
Diệu
|
Sinh học
|
Nhất
|
25
|
12C12.13
|
Phan Duy Khánh
|
Giang
|
Sinh học
|
Nhì
|
26
|
12C12.20
|
Trịnh Nam
|
Hưng
|
Sinh học
|
Nhì
|
27
|
12C12.29
|
Trần Thị Hồng
|
Ngọc
|
Sinh học
|
Nhất
|
28
|
12C12.39
|
Nguyễn Hữu
|
Thọ
|
Sinh học
|
Ba
|
29
|
12C12.40
|
Phan Ngọc
|
Thọ
|
Sinh học
|
Nhì
|
30
|
12C11.29
|
Nguyễn Hồ Hoàng
|
Phúc
|
Tiếng Anh
|
Nhì
|
Cô Lê Thị Kim Hoa Cô Mai Thị Thảo
|
31
|
12C12.15
|
Lê Minh
|
Hằng
|
Tiếng Anh
|
Ba
|
32
|
12C04.13
|
Trần Thanh
|
Huyền
|
Tiếng Anh
|
Ba
|
33
|
12C05.01
|
Vũ Thiên
|
Ân
|
Tiếng Anh
|
Nhì
|
34
|
12C06.07
|
Nguyễn Phan Hoàng
|
Bảo
|
Tiếng Anh
|
Nhì
|
35
|
12C06.31
|
Đinh Bùi Huy
|
Phương
|
Tiếng Anh
|
Nhì
|
36
|
12C07.04
|
Vũ Thanh
|
Danh
|
Tiếng Anh
|
Nhất
|
37
|
12C07.18
|
Trang Tuấn
|
Kiệt
|
Tiếng Anh
|
Ba
|
38
|
12C06.20
|
Phan Mỹ
|
Linh
|
Toán
|
Ba
|
Thầy Lê Văn Minh
|
39
|
12C11.40
|
Nguyễn Minh
|
Vũ
|
Vật lý
|
Ba
|
Cô Nguyễn Thị Kim Yến
|
40
|
12C15.11
|
Nguyễn Lê Trường
|
Giang
|
Vật lý
|
Nhì
|
41
|
12C06.17
|
Vũ Anh
|
Khoa
|
Vật lý
|
Ba
|
42
|
12C06.21
|
Phạm Phú
|
Lộc
|
Vật lý
|
Nhất
|
43
|
12C06.22
|
Bùi Đức
|
Long
|
Vật lý
|
Nhất
|
44
|
12C06.24
|
Nguyễn Bình
|
Minh
|
Vật lý
|
Ba
|
45
|
12C06.35
|
Nguyễn Duy
|
Tân
|
Vật lý
|
Ba
|
Cô Ngô Thị Lan Phương cùng HS đạt giải học sinh giỏi lớp 12 môn Địa

Cô Nguyễn Thị Thanh Thi cùng HS đạt giải học sinh giỏi lớp 12 môn Sử

Cô Nguyễn Thị Thanh Tâm cùng HS đạt giải học sinh giỏi lớp 12 môn Văn

Cô Lê Thị Kim Hoa và Cô Mai Thị Thảo cùng HS đạt giải học sinh giỏi lớp 12 môn Anh

Thầy Lê Văn Minh cùng HS đạt giải học sinh giỏi lớp 12 môn Toán

Cô Nguyễn Thị Kim Yến cùng HS đạt giải học sinh giỏi lớp 12 môn Lý

Cô Đỗ Thị Việt Phương cùng HS đạt giải học sinh giỏi lớp 12 môn Hóa

Cô Đặng Thị Phương Thi cùng HS đạt giải học sinh giỏi lớp 12 môn Sinh
2. Bảng thành tích kì thi “Olympic tháng 4 Thành phố Hồ Chí Minh mở rộng - Năm 2021”- Tổng cộng41 huy chương trong đó có 8 huy chương vàng, 17 huy chương bạc, 16 huy chương đồng
STT
|
Họ và Tên
|
Huy chương
|
Môn thi
|
GV hướng dẫn
|
1
|
Vũ Hoàng Gia
|
Huy
|
Đồng
|
Địa lý 10
|
Cô Nguyễn Thị Nga
|
2
|
Nguyễn Thị Hồng
|
Thắm
|
Vàng
|
Địa lý 11
|
Cô Ngô Thị Lan Phương
|
3
|
Vũ Ngọc Anh
|
Thư
|
Vàng
|
Địa lý 11
|
4
|
Võ Đức
|
Bảo
|
Bạc
|
Địa lý 11
|
5
|
Nguyễn Phan Tấn
|
Phước
|
Bạc
|
Hoá học 10
|
Cô Nguyễn Thị Thu Phương
|
6
|
Nguyễn Quang
|
Vinh
|
Bạc
|
Hoá học 10
|
7
|
Trần Ngọc Kiều
|
Vy
|
Bạc
|
Hoá học 10
|
8
|
Nguyễn Thị Cẩm
|
Hường
|
Đồng
|
Hoá học 11
|
Thầy Nguyễn Văn Thìn
|
9
|
Phạm Ngọc Bảo
|
Trâm
|
Đồng
|
Hoá học 11
|
10
|
Nguyễn Minh
|
Hiếu
|
Bạc
|
Hoá học 11
|
11
|
Hoàng Thị Quỳnh
|
Mai
|
Đồng
|
Lịch sử 10
|
Cô Nguyễn Thị Ánh Tuyết
|
12
|
Nguyễn Thị Quỳnh
|
Hương
|
Đồng
|
Lịch sử 10
|
13
|
Phan Thanh
|
Vũ
|
Đồng
|
Lịch sử 11
|
Cô Bùi Thị Mai Loan
|
14
|
Nguyễn Trường
|
Phước
|
Đồng
|
Lịch sử 11
|
15
|
Trần Ngọc Mai
|
Trân
|
Bạc
|
Lịch sử 11
|
16
|
Lê Thùy
|
Dung
|
Đồng
|
Ngữ văn 10
|
Cô Lê Thị Thùy Trang
Cô Nguyễn Thị Dịu
|
17
|
Nguyễn Lê Cẩm
|
Thuỵ
|
Bạc
|
Ngữ văn 10
|
18
|
Đào Gia
|
Linh
|
Vàng
|
Ngữ văn 11
|
Cô Trần Thị Hiền
|
19
|
Nguyễn Thị Mai
|
Phương
|
Vàng
|
Ngữ văn 11
|
20
|
Hà Gia
|
Lợi
|
Bạc
|
Ngữ văn 11
|
21
|
Hà Đức
|
Long
|
Vàng
|
Sinh học 11
|
Cô Trần Thụy Nhu
|
22
|
Nguyễn Phan Hoàng
|
Bách
|
Vàng
|
Tiếng Anh 10
|
Cô Nguyễn Thị Ninh
Cô Nguyễn Thị Ngọc Châu
|
23
|
Tôn Nguyễn Phương
|
Nam
|
Đồng
|
Tiếng Anh 10
|
24
|
Lưu Thanh
|
Nghi
|
Đồng
|
Tiếng Anh 11
|
Cô Nguyễn Thị Thùy Nga
Cô Vũ Thị Hà
|
25
|
Phạm Cao
|
Nguyên
|
Đồng
|
Tiếng Anh 11
|
26
|
Mạc Minh
|
Phúc
|
Bạc
|
Tiếng Anh 11
|
27
|
Nguyễn Nhật
|
Sơn
|
Đồng
|
Tin học 10
|
Cô Nguyễn Thị Kim Cương
|
28
|
Bùi Nhân
|
Kiệt
|
Bạc
|
Toán học 10
|
Cô Phạm Thị Ngọc Mai
Thầy Phạm Anh Ngọc
|
29
|
Trần Thế Đại
|
Phát
|
Vàng
|
Toán học 11
|
Thầy Hoàng Quốc Tuyên
|
30
|
Lê Vũ Yến
|
Nhi
|
Bạc
|
Toán học 11
|
31
|
Trương Thị Thùy
|
Linh
|
Bạc
|
Toán học 11
|
32
|
Phạm Văn
|
Đồng
|
Đồng
|
Toán MTCT 10
|
33
|
Hoàng Công
|
Minh
|
Đồng
|
Toán MTCT 10
|
34
|
Nguyễn Hữu
|
Vinh
|
Vàng
|
Toán MTCT 11
|
35
|
Mã Quốc
|
Cường
|
Đồng
|
Toán MTCT 11
|
36
|
Nguyễn Trường
|
Giang
|
Bạc
|
Toán MTCT 11
|
37
|
Phạm Quang
|
Khải
|
Đồng
|
Vật lý 10
|
Cô Nguyễn Thị Bích Liên
Thầy Dương Quang Minh
|
38
|
Lý Ngọc Trân
|
Châu
|
Bạc
|
Vật lý 10
|
39
|
Đào Đình
|
Thanh
|
Bạc
|
Vật lý 10
|
40
|
Nguyễn Thị Phương
|
Anh
|
Bạc
|
Vật lý 11
|
Thầy Lưu Đình Trác
|
41
|
Đỗ Huy
|
Thọ
|
Bạc
|
Vật lý 11
|

Cô Ngô Thị Lan Phương cùng HS đạt giải Olympic lớp 11 môn Địa

Cô Nguyễn Thị Nga cùng HS đạt giải Olympic lớp 10 môn Địa

Cô Bùi Thị Mai Loan cùng HS đạt giải Olympic lớp 11 môn Sử

Cô Nguyễn Thị Ánh Tuyết cùng HS đạt giải Olympic lớp 10 môn Sử

Cô Lê Thị Thùy Trang cùng HS đạt giải Olympic lớp 10 môn Văn

Cô Trần Thị Hiền cùng HS đạt giải Olympic lớp 11 môn Văn

Cô Trần Thụy Nhu cùng HS đạt giải Olympic lớp 11 môn Sinh

Cô Nguyễn Thị Ninh và Cô Nguyễn Thị Ngọc Châu cùng HS đạt giải Olympic lớp 10 môn tiếng Anh

Cô Nguyễn Thị Thùy Nga và Cô Vũ Thị Hà cùng HS đạt giải Olympic lớp 11
môn tiếng Anh

Cô Nguyễn Thị Kim Cương cùng HS đạt giải Olympic lớp 10 môn Tin học

Thầy Hoàng Quốc Tuyên và các HS đạt giải Olympic lớp 11 môn Toán MTCT
chụp hình chung với Thầy PHT Nguyễn Ngọc Toàn

Thầy Hoàng Quốc Tuyên và các HS đạt giải Olympic lớp 11 môn Toán
chụp hình chung với Thầy PHT Nguyễn Ngọc Toàn

Cô Phạm Thị Ngọc Mai cùng HS đạt giải Olympic lớp 10 môn Toán

Thầy Hoàng Quốc Tuyên cùng các HS đạt giải Olympic lớp 10 môn Toán MTCT

Thầy Lưu Đình Trác cùng HS đạt giải Olympic lớp 11 môn Lý

Cô Nguyễn Thị Bích Liên cùng HS đạt giải Olympic lớp 10 môn Lý

Thầy Nguyễn Văn Thìn cùng HS đạt giải Olympic lớp 11 môn Hóa

Cô Nguyễn Thị Thu Phương cùng HS đạt giải Olympic lớp 10 môn Hóa
3. Bảng thành tích Kì thi “Học sinh giỏi giải toán trên máy tính cầm tay cấp thành phố” - Tổng cộng 20 giải trong đó 4 giải Nhất, 6 giải Nhì, 10 giải Ba
STT
|
Lớp
|
Họ và Tên
|
Môn thi
|
GIẢI
|
GV hướng dẫn
|
1
|
12C12
|
Nguyễn Thành
|
Đạt
|
Hóa 12
|
Ba
|
Cô Đỗ Thị Việt Phương
|
2
|
12C12
|
Nguyễn Vĩnh Hoàng
|
Khôi
|
Hóa 12
|
Ba
|
3
|
12C15
|
Phạm Thế
|
Hiểu
|
Hóa 12
|
Nhất
|
4
|
12C15
|
Trần Đắc
|
Lợi
|
Hóa 12
|
Ba
|
5
|
12C15
|
Vũ Đức
|
Việt
|
Hóa 12
|
Ba
|
6
|
12C06
|
Bùi Đức
|
Long
|
Lý 12
|
Nhất
|
Cô Nguyễn Thị Kim Yến
|
7
|
12C11
|
Nguyễn Minh
|
Vũ
|
Lý 12
|
Ba
|
8
|
12C15
|
Vũ Hữu Nguyên
|
Lộc
|
Lý 12
|
Ba
|
9
|
12C12
|
An Thị Thúy
|
Diệu
|
Sinh 12
|
Nhì
|
Cô Đặng Thị Phương Thi
|
10
|
12C12
|
Trịnh Nam
|
Hưng
|
Sinh 12
|
Ba
|
11
|
12C12
|
Trần Thị Hồng
|
Ngọc
|
Sinh 12
|
Nhì
|
12
|
12C12
|
Nguyễn Hữu
|
Thọ
|
Sinh 12
|
Ba
|
13
|
12C12
|
Phan Ngọc
|
Thọ
|
Sinh 12
|
Nhì
|
14
|
12C05
|
Ngô Ngọc Tường
|
Vi
|
Toán 12
|
Ba
|
Thầy Hoàng Quốc Tuyên
|
15
|
12C06
|
Nguyễn Văn Quang
|
Long
|
Toán 12
|
Nhì
|
16
|
12C06
|
Đinh Bùi Huy
|
Phương
|
Toán 12
|
Nhất
|
17
|
12C12
|
Đinh Lệ
|
Diễm
|
Toán 12
|
Nhì
|
18
|
12C12
|
Đỗ Minh
|
Đức
|
Toán 12
|
Nhì
|
19
|
12C15
|
Nguyễn Đức
|
Cảnh
|
Toán 12
|
Nhất
|
20
|
12C15
|
Nguyễn Đình Anh
|
Khôi
|
Toán 12
|
Ba
|

Thầy Hoàng Quốc Tuyên và các HS đạt giải học sinh giỏi Casio lớp 12 môn Toán
chụp hình chung với Thầy PHT Nguyễn Ngọc Toàn

Cô Nguyễn Thị Kim Yến cùng HS đạt giải học sinh giỏi và Casio lớp 12 môn Lý


Cô Đỗ Thị Việt Phương cùng HS đạt giải học sinh giỏi Casio lớp 12 môn Hóa
Hy vọng những kết quả đã đạt được ở năm học 2020- 2021 sẽ là động lực để Thầy- Trò nhà trường tiếp tục nỗ lực, phấn đấu đạt thành tích cao hơn trong năm học 2021- 2022. Với một quyết tâm sao cho:
“ HÔM NAY CÁC EM ĐƯỢC TỰ HÀO VỀ MÁI TRƯỜNG,
MAI NÀY MÁI TRƯỜNG ĐƯỢC TỰ HÀO VỀ CÁC EM”